e-hvtd v2.5 vanhoc (9175)
濟渡 tế độ
♦Đi qua mặt nước. ◇Thi Kinh 詩經: Chiêu chiêu chu tử, Nhân thiệp ngang phủ 招招舟子, 人涉卬否 (Bội phong 邶風, Bào hữu khổ diệp 匏有苦葉) Lái đò gọi khách, Người ta đi đò, còn tôi thì không đi. § Mao truyện 毛傳: Chu tử, chu nhân: chủ tế độ giả 舟子, 舟人: 主濟渡者 Chu tử, chu nhân: người chủ thuyền, tức là người lái đò.
♦Cứu giúp. ◇Viên Hoành 袁宏: Tể tướng đương tế độ vạn dân ư nan, bất khả trường niệm lạc thân vụ du hí nhi dĩ 宰相當濟渡萬民於難, 不可長念樂身務遊戲而已 (Hậu Hán kỉ 後漢紀, Chất Đế kỉ 質帝紀).
♦(Thuật ngữ Phật giáo) Cứu vớt chúng sinh vượt thoát bể khổ. § Cũng viết là tế độ 濟度. ◇Tây du kí 西遊記: Nhân thử, đặc cáo Bồ tát, vọng thùy liên mẫn, tế độ tha nhất tế độ 因此, 特告菩薩, 望垂憐憫, 濟渡他一濟渡 (Đệ nhị nhị hồi).