e-hvtd v2.0 (9175)
霞衣 hà y
♦Áo lấy mây ráng làm thành. Sau chỉ quần áo của tiên nhân đạo sĩ. ◇Thẩm Ước 沈約: Thù đình bất khả cập, Phong tiêu đa dị sắc; Hà y bất đãi phùng, Vân cẩm bất tu chức 殊庭不可及, 風熛多異色; 霞衣不待縫, 雲錦不須織 (Họa Lưu Trung Thư Tiên thi 和劉中書仙詩).
♦Tỉ dụ quần áo mềm mại mỏng nhẹ đẹp đẽ. ◇Lí Kiệu 李嶠: Hà y tịch thượng chuyển, Hoa tụ tuyết tiền minh 霞衣席上轉, 花袖雪前明 (Vũ 舞).
♦Chỉ mây sương, khói ráng. § Vì mây có thể che lấp nên gọi như vậy. ◇Đường Trung Tông 唐中宗: Hà y hà cẩm thiên bàn trạng, Vân phong vân tụ bách trùng sanh 霞衣霞錦千般狀, 雲峰雲岫百重生 (Thạch tông 石淙).
♦Chỉ vẻ ngoài êm ái nhẹ nhàng xinh đẹp. ◇Nguyên Hiếu Vấn 元好問: Yểu điệu xuân phong tiền, Hà y dục khinh cử 窈窕春風前, 霞衣欲輕舉 (Lê hoa hải đường 梨花海棠). § Tả cánh hoa.