Bộ 109 目 mục [6, 11] U+773C
眼
nhãn ![]()
yǎn,
![]()
wěn
♦(Danh) Mắt. ◇Đỗ Phủ
杜甫:
Thả khan dục tận hoa kinh nhãn 且看欲盡花經眼 (Khúc Giang
曲江) Hãy nhìn những đóa hoa sắp tàn rụng hết đương qua mắt.
♦(Danh) Hốc, lỗ. ◇Hồng Lâu Mộng
紅樓夢:
Cô nương bất tri đạo, tuy nhiên một hữu thương dăng văn tử, thùy tri hữu nhất chủng tiểu trùng tử, tòng giá sa nhãn lí toản tiến lai, nhân dã khán bất kiến, chỉ thụy trứ liễu, giảo nhất khẩu, tựu tượng mã nghĩ đinh đích 姑娘不知道,
雖然沒有蒼蠅蚊子,
誰知有一種小蟲子,
從這紗眼裏鑽進來,
人也看不見,
只睡著了,
咬一口,
就像螞蟻叮的 (Đệ tam thập lục hồi) Cô nương chưa biết, dù không có ruồi (nhặng) muỗi, ai biết có một loại trùng nhỏ, theo lỗ màn chui vào, người ta không thấy, ngủ rồi bị cắn một cái, giống như bị kiến (càng) đốt vậy.
♦(Danh) Yếu điểm, phần chính yếu. ◎Như:
pháp nhãn tàng 法眼藏 chỗ chứa cái yếu điểm của pháp.
♦(Danh) Chỗ không có quân cờ, trong phép đánh cờ, gọi là
nhãn 眼.
♦(Danh) Lượng từ: lượt xem, cái nhìn.
1.
[白眉赤眼] bạch mi xích nhãn
2.
[白眼] bạch nhãn
3.
[榜眼] bảng nhãn
4.
[轉眼] chuyển nhãn
5.
[耀眼] diệu nhãn
6.
[杏眼] hạnh nhãn
7.
[眉花眼笑] mi hoa nhãn tiếu
8.
[眼高手低] nhãn cao thủ đê
9.
[眼花撩亂] nhãn hoa liêu loạn
10.
[眼看] nhãn khán
11.
[眼看著] nhãn khán trước
12.
[眼空四海] nhãn không tứ hải
13.
[眼簾] nhãn liêm
14.
[眼光] nhãn quang
15.
[眼色] nhãn sắc
16.
[眼前] nhãn tiền
17.
[眼睛] nhãn tình
18.
[眼塵] nhãn trần
19.
[眼線] nhãn tuyến
20.
[凡眼] phàm nhãn
21.
[反眼] phản nhãn
22.
[鋪眉蒙眼] phô mi mông nhãn
23.
[使心眼兒] sử tâm nhãn nhi
24.
[走眼] tẩu nhãn
25.
[青眼] thanh nhãn
26.
[眨眼] trát nhãn