Bộ 48 工 công [0, 3] U+5DE5
工
công ![]()
gōng
♦(Danh) Người thợ. ◎Như:
quáng công 礦工 thợ mỏ. ◇Luận Ngữ
論語:
Công dục thiện kì sự, tất tiên lợi kì khí 工欲善其事,
必先利其器 (Vệ Linh Công
衛靈公) Người thợ muốn làm việc cho khéo, thì trước hết phải làm khí cụ của mình cho sắc bén.
♦(Danh) Kĩ thuật, kĩ xảo. ◎Như:
xướng công 唱工 kĩ thuật hát.
♦(Danh) Việc, việc làm. ◎Như:
tố công 做工 làm việc,
thướng công 上工 đi làm việc,
đãi công 怠工 lãng công.
♦(Danh) Công trình (việc làm có tổ chức, kế hoạch quy mô). ◎Như:
thi công 施工 tiến hành công trình,
thuân công 竣工 hoàn thành công trình.
♦(Danh) Gọi tắt của
công nghiệp 工業. ◎Như:
hóa công 化工 công nghiệp hóa chất.
♦(Danh) Kí hiệu âm giai nhạc cổ Trung Quốc. ◎Như:
công xích 工尺 từ chỉ chung các phù hiệu
thượng, xích, công, phàm, hợp, tứ, ất 上,
尺,
工,
凡,
合,
四,
乙 để biên thành
khúc phổ 曲譜.
♦(Danh) Quan. ◎Như:
thần công 臣工 quần thần, các quan,
bách công 百工 trăm quan.
♦(Hình) Giỏi, thạo, sở trường. ◎Như:
công ư hội họa 工於繪畫 giỏi về hội họa.
♦(Hình) Khéo léo, tinh xảo. ◇Hồng Lâu Mộng
紅樓夢:
Quái đạo ngã thường lộng bổn cựu thi, thâu không nhi khán nhất lưỡng thủ, hựu hữu đối đích cực công đích, hựu hữu bất đối đích 怪道我常弄本舊詩,
偷空兒看一兩首,
又有對的極工的,
又有不對的 (Đệ tứ thập bát hồi) Hèn chi, em thường lấy quyền thơ cũ ra, khi nào rảnh xem mấy bài, có câu đối nhau rất khéo, có câu lại không đối.
1.
[百工] bách công
2.
[罷工] bãi công
3.
[包工] bao công
4.
[歌工] ca công
5.
[鑄工] chú công
6.
[工兵] công binh
7.
[工部] công bộ
8.
[工具] công cụ
9.
[工會] công hội
10.
[工藝] công nghệ
11.
[工業] công nghiệp
12.
[工人] công nhân
13.
[工作] công tác
14.
[工錢] công tiền
15.
[工程] công trình
16.
[工程師] công trình sư
17.
[工場] công trường
18.
[工資] công tư
19.
[工巧] công xảo
20.
[工廠] công xưởng
21.
[鳩工] cưu công
22.
[名工] danh công
23.
[傭工] dung công
24.
[怠工] đãi công
25.
[道瓊工業平均指數] đạo quỳnh công nghiệp bình quân
26.
[停工] đình công
27.
[化工] hóa công
28.
[勞工] lao công
29.
[勞工團體] lao công đoàn thể
30.
[人工] nhân công
31.
[人工智能] nhân công trí năng
32.
[分工] phân công
33.
[做工] tố công