Bộ 29 又 hựu [2, 4] U+53CA
及
cập ![]()
jí
♦(Động) Đến, đạt tới. ◎Như:
cập chí 及至 cho đến,
cập đệ 及第 thi đậu. ◇Tả truyện
左傳:
Bất cập hoàng tuyền, vô tương kiến dã 不及黃泉,
無相見也 (Ẩn Công nguyên niên
隱公元年) Không tới suối vàng thì không gặp nhau.
♦(Động) Kịp. ◎Như:
cập thời 及時 kịp thời,
cập tảo 及早 sớm cho kịp. ◇Liêu trai chí dị
聊齋志異:
Ngã dĩ thất khẩu, hối vô cập 我已失口,
悔無及 (Thâu đào
偷桃) Ta đã lỡ lời, hối chẳng kịp.
♦(Động) Bằng. ◎Như:
bất cập nhân 不及人 chẳng bằng người. ◇Lí Bạch
李白:
Đào Hoa đàm thủy thâm thiên xích, Bất cập Uông Luân tống ngã tình 桃花潭水深千尺,
不及汪倫送我情 (Tặng Uông Luân
贈汪倫) Nước đầm Đào Hoa sâu ngàn thước, Không bằng tình bạn Uông Luân lúc đưa tiễn ta.
♦(Động) Liên quan, liên lụy, dính líu. ◎Như:
ba cập 波及 liên lụy (như sóng tràn tới).
♦(Động) Kế tục. ◎Như:
huynh chung đệ cập 兄終弟及 anh chết em kế tục (chế độ ngày xưa truyền ngôi vua từ anh tới em).
♦(Động) Thừa lúc, thừa dịp. ◇Tả truyện
左傳:
Cập kì vị kí tế dã, thỉnh kích chi 及其未既濟也,
請擊之 (Hi Công nhị thập nhị niên
僖公二十二年) Thừa dịp họ chưa qua sông hết, xin hãy tấn công.
♦(Liên) Cùng, và. ◇Ngụy Hi
魏禧:
Khấu kì hương cập tính tự, giai bất đáp 扣其鄉及姓字,
皆不答 (Đại thiết truy truyện
大鐵椎傳) Hỏi quê quán và tên họ, đều không đáp.
1.
[哀及] ai cập
2.
[埃及] ai cập
3.
[波及] ba cập
4.
[不及] bất cập
5.
[不及格] bất cập cách
6.
[及格] cập cách
7.
[及第] cập đệ
8.
[及笄] cập kê
9.
[及期] cập kì
10.
[及門] cập môn
11.
[及瓜] cập qua
12.
[及時] cập thời
13.
[顧及] cố cập
14.
[等不及] đẳng bất cập
15.
[措手不及] thố thủ bất cập
16.
[往者不可及來者猶可待] vãng giả bất khả cập...